Tham khảo Super_Junior

  1. “SJ satisfies Hallyu fans”. Yahoo! Taiwan (bằng tiếng Trung). 3 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2011. 
  2. 1 2 “SJ's "Sorry, Sorry" becomes Asia's most popular hit”. CRI Online (bằng tiếng Trung). 8 tháng 1 năm 2010. tr. 1. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2011. 
  3. “Super Junior: Promoted 19 albums in four years”. 10 Asia (bằng tiếng Triều Tiên). 7 tháng 4 năm 2009. tr. 1. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2009.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  4. “Super Junior to place 1st in 'most albums solds' for 3rd consecutive year”. E-daily via Naver (bằng tiếng Triều Tiên). 14 tháng 12 năm 2011. tr. 1. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2011.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  5. “2008 MTV Asia Awards Honors The Best From The East And West”. MTV Asia. 2 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2008. 
  6. “Han Geng announces solo concert”. People (bằng tiếng Trung). 23 tháng 6 năm 2010. tr. 3. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2011. 
  7. “Han Geng wins lawsuit over S.M. Entertainment”. allkpop.com. Tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2011. 
  8. “S.M. Entertainment's official position: Han Geng has "come to a mutual agreement, and will terminate proceedings"”. news.naver.com. Tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2011. 
  9. “Han Geng's official position: S.M. Entertainment has amicably agreed.”. 10asia.co.kr. Tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2011. 
  10. “Super Junior to continue activities with 8 members”. 6 Theory Media. 30 tháng 8 năm 2010. tr. 1. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2010. 
  11. “Super Junior with only 9 - Kangin in the army and Kibum in acting”. Newsen (bằng tiếng Triều Tiên). 4 tháng 5 năm 2010. tr. 1. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2010.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  12. “SuJu 'Beast' idol transformation because of Siwon?”. Star News (bằng tiếng Triều Tiên). 18 tháng 5 năm 2010. tr. 1. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2010.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  13. “Super Junior wins #1 on Music Bank”. Newsen (bằng tiếng Triều Tiên). 22 tháng 5 năm 2010. tr. 1. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2010.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  14. “Kangin to make his comeback with Super Junior’s 6th album next month”. Allkpop (bằng tiếng Anh). 18 tháng 6 năm 2012. tr. 1. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2012. 
  15. “Super Junior's Chinese member, Han Geng”. Daum (bằng tiếng Triều Tiên). tr. 1. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2008.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  16. www.super-junior.co.kr
  17. Mimi (24 tháng 10 năm 2007). “Super Junior fans, "Do not increase members”. Yonhap News (bằng tiếng Triều Tiên). tr. 1. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2007.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  18. Sharp #2 Official Website (in Korean)
  19. “Suju's Kim Kibum returns to acting after sixteen months”. Paran (bằng tiếng Triều Tiên). 19 tháng 4 năm 2008. tr. 1. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2008.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  20. “Korea's new powerful group of 2006--Super Junior”. Sina News (bằng tiếng Trung). 29 tháng 12 năm 2006. tr. 1. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2007. 
  21. minky (5 tháng 12 năm 2009). “"O.V.E.R" group--SJ's Previous Life”. Baidu Bar (bằng tiếng Trung). tr. 1. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2007. 
  22. “Album Sales of December 2005”. Recording Industry Association of Korea (bằng tiếng Triều Tiên). tr. 1. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2007.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  23. “"Miracle" tops Thai music charts”. KBS News. tr. 1. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2007. 
  24. “Kyuhyun Yahoo Search”. Yahoo!Korea (bằng tiếng Triều Tiên). Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2007.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  25. “Super Junior adds new member, transformed into 13-person super group”. Sina News (bằng tiếng Trung). 24 tháng 5 năm 2006. tr. 1. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2007. 
  26. “Super Junior《U》releases online, crashes server”. Sina News (bằng tiếng Trung). 26 tháng 5 năm 2006. tr. 1. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2007. 
  27. Super Junior AVEX Discography
  28. “Album Sales of May 2007”. Recording Industry Association of Korea (bằng tiếng Triều Tiên). tr. 1. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2007.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  29. “Super Junior wins first award on SBS's Popular Songs”. Sina (bằng tiếng Trung). 27 tháng 6 năm 2006. tr. 1. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2008. 
  30. “Three members from Super Junior establish new group”. Daily VC (bằng tiếng Trung). 27 tháng 10 năm 2006. tr. 1. Truy cập 2008=08-26.  Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  31. “Super Junior forms six-member trot group”. Sina (bằng tiếng Trung). 12 tháng 2 năm 2007. tr. 1. 
  32. “Kim Heechul receives surgery on the 10th, SJ's new album release new year”. Sina News (bằng tiếng Trung). 10 tháng 10 năm 2006. tr. 1. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2007. 
  33. “Super Junior's second album "Don't Don" releases September 20”. Newsen (bằng tiếng Triều Tiên). 14 tháng 9 năm 2007. tr. 1. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2007.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  34. “New albums of September”. Chosun News (bằng tiếng Triều Tiên). 28 tháng 9 năm 2007. tr. 1. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2007.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  35. “Super Junior, SG Wananbe first and second place in 2007 album sales”. Moneytoday (bằng tiếng Triều Tiên). 12 tháng 12 năm 2007. tr. 1. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2007.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  36. “Album Sales of 2007”. Recording Industry Association of Korea (bằng tiếng Triều Tiên). tr. 1. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2008.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  37. “"Artist of the Year" Super Junior wins three awards”. Moneytoday (bằng tiếng Triều Tiên). 17 tháng 11 năm 2007. tr. 1. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2007.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  38. “SG Wannabe wins daesang at Korea's Golden Disk Award, idol group Super Junior wins most awards”. Sina News (bằng tiếng Trung). 14 tháng 12 năm 2007. tr. 1. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2007. 
  39. “Super Junior debuts today, Han Geng as group leader”. Jinhua.cn. 8 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2008. 
  40. 1 2 “SuJu to tour nine Asian countries”. Hankooki.com. 26 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2008. 
  41. “Korean group, Super Junior's perfect entrance”. 022net (bằng tiếng Trung). 13 tháng 7 năm 2009. tr. 1. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2009. 
  42. “SJ-M sends a tornado in HK for the first time”. TOM (bằng tiếng Trung). 27 tháng 12 năm 2008. tr. 1. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2008. 
  43. “"Stricly Come Dancing" achieves high ratings”. Kzzj023 (bằng tiếng Trung). tr. 1. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2008. 
  44. “Gillian Chung embarasses brand, SJ-M and Show Lo replaces”. CCTV (bằng tiếng Trung). 18 tháng 8 năm 2008. tr. 1. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2008. 
  45. “Comedy join forces, a Korean and Japanese collaboration”. Sanspo (bằng tiếng Nhật). 25 tháng 9 năm 2008. tr. 1. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2008. 
  46. “Oricon Daily Charts”. Oricon (bằng tiếng Nhật). 5 tháng 11 năm 2008. tr. 1. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2008. 
  47. “Oricon Daily Charts”. Oricon (bằng tiếng Triều Tiên). 8 tháng 11 năm 2008. tr. 1. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2008.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  48. “Super Junior tries hard”. Khan.co.kr (bằng tiếng Triều Tiên). 23 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2007.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  49. “Super Junior's first tour begins in Seoul”. Newsen.com (bằng tiếng Triều Tiên). 10 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2008.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  50. “One extra show added to Super Junior's first concert”. Stoo.com (bằng tiếng Triều Tiên). 5 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  51. “Video: Super Junior has high popularity, will release their Chinese album”. Sohu.com (bằng tiếng Trung). 28 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2008. 
  52. “SuJu to hold fanmeeting in Japan's Nippon Budokan”. Moneytoday.co.kr (bằng tiếng Triều Tiên). 1 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2008.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  53. “Super Junior breaks new record”. My Daily (bằng tiếng Triều Tiên). 22 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2008.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  54. “Super Junior release third album on March 16 after 1 year and 6 month hiatus”. Newsen (bằng tiếng Triều Tiên). 2 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2009.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  55. “슈퍼주니어 3집, 하루만에 3만장 판매…서태지 넘었다!”. Mydaily (bằng tiếng Triều Tiên). 14 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2009.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  56. “2009 Golden Disk Awards Winners”. AllKPop. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2009. 
  57. “Japan/Korea charts TOP 100”. KKBOX (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2009. 
  58. “Supr Junior "Sorry, Sorry" album zooms to #1!”. Universal Records Blog. 9 tháng 9 năm 2009. tr. 1. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2009. 
  59. “Super Junior wins No. 1 on Music Bank in just two weeks after comeback”. JK News (bằng tiếng Triều Tiên). 27 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2009.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  60. “Super Junior's "Sorry, Sorry" becomes Mutizen song for three consecutive weeks"”. Osen (bằng tiếng Triều Tiên). 12 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2009.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  61. “Super Junior wins No. 1 on Music Bank for April”. Newsen (bằng tiếng Triều Tiên). 24 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2009.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  62. “Super Junior's third album "Sorry, Sorry" full song to be released on the 9th”. Newsen (bằng tiếng Triều Tiên). 6 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2009.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  63. “Kangin fails to turn up for police investigation”. Asiae. 16 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2011. 
  64. (tiếng Trung) Star News (In Korean.)
  65. “SJ's Taiwan performance drew in 12,000 fans”. Oriental Daily (bằng tiếng Trung). 29 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2011. 
  66. “Super Junior holds sold-out concert in Japan”. Chosun (bằng tiếng Triều Tiên). 21 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2011.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  67. “�������ִϾ �ܼ�Ʈ ��Ȳ ���� �����ۼ�3 3D�� ����(24��) ����”. ����Ʈ����. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015. 
  68. “�׷� �����ִϾ�, ��ȭ '���ۼ�3 3D'�� �������”. ����Ʈ����. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015. 
  69. “���l(BONAMANA)(DVD�t)”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015. 
  70. http://www.koreaboo.com/index.html/_/general/super-juniors-japanese-bonamana-r5974
  71. “S.M. Entertainment to launch world tour”. koreatimes.co.kr. The Korea Times. Ngày 2 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2010. 
  72. Jon Caramanica (24 tháng 10 năm 2011). “Korean pop machine, running on innocence and hair gel”. New York Times. tr. 1. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2011. 
  73. “CNN.com Video”. CNN. 
  74. “'Korean Wave' of pop culture sweeps across Asia”. CNN. Ngày 31 tháng 12 năm 2010. 
  75. “���� ����, �Ƹ���Ƽ�� ���� ����1��..�ѷ�������”. ����Ʈ����. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015. 
  76. “���������� :: �����ִϾ�, �̶��� ���� ���� �߰�! "���ִ뽺Ÿ �dz�?"”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015. 
  77. http://tvdaily.mk.co.kr/read.php3?aid=1289896958103714010
  78. “���������� :: �����ִϾ�, ����� �������� �ϴ� �ѱ����� 1��!”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015. 
  79. “South Korea's K-pop craze lures fans and makes profits”. BBC News. Ngày 26 tháng 4 năm 2011. 
  80. “한국여행 같이 하고 싶은 한류스타 1위 ‘슈퍼주니어’”. '희망 100세 시대'를 이끄는 아시아투데이. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015. 
  81. Park, Hyun Min "Super Junior Records Half-Million in Sales" Mnet News. ngày 13 tháng 4 năm 2012. Truy cập 2012-04-13
  82. “Gaon Weekly Albums Chart”. Gaon Charts (bằng tiếng Triều Tiên). 14 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2012.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link) (Subscription only)
  83. AllKPop (11 tháng 8 năm 2010). “Super Junior lost on M! Countdown comeback + other performances”. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2011. 
  84. Koreaboo (4 tháng 9 năm 2011). “Super Junior reveals Super Show 4 concert dates”
  85. Super Junior Official Japanese Website (20 tháng 9 năm 2011). “待望の2ndシングル「Mr.Simple」発売決定!” (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2011. 
  86. Tokyohive (20 tháng 9 năm 2011). “Super Junior to bring "Mr. Simple" + ‘Super Show 4′ concerts to Japan”. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2011. 
  87. http://www.facebook.com/notes/smtown/super-juniors-super-show4-will-be-held-at-tokyo-dome-for-100000-audiences/309459055763602
  88. allkpop (8 tháng 12 năm 2011). “Super Junior’s Donghae and Eunhyuk to release duet, Super Junior-D&E, "Oppa Has Arrived"”
  89. allkpop (22 tháng 11 năm 2009). “The unfortunate story behind Mnet and SM Entertainment”
  90. allkpop (2 tháng 1 năm 2011). “SM Entertainment works to repair their relationship with Mnet Media”
  91. allkpop (1 tháng 11 năm 2011). “SM artists likely to be in attendance at ’2011 MAMA’ for the first time in years”
  92. allkpop (22 tháng 2 năm 2012). “Winners from the 2012 ‘Gaon Chart K-Pop Awards’”
  93. Yahoo Philippines (20 tháng 3 năm 2012). “Super Junior wins in MYX Music Awards 2012”
  94. Ho, Stewart (ngày 21 tháng 6 năm 2012). “Super Junior To Drop 6th Album on July 1; Reveals Eunhyuk Teaser Photo”. enewsWorld. CJ E&M. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2012. 
  95. http://www.billboard.com/charts/world-albums#/charts/world-albums?chartDate=2012-07-21&order=position
  96. http://www.gaonchart.co.kr/main/section/album/list.gaon
  97. “Super Junior sells over 200,000 copies of 'Sexy, Free & Single' allkpop.com”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015. 
  98. “[LIST] Super Junior ranks #1 on Hanteo's "Top 5 K-Pop Artists" for January-September 2012 - via @SMTownEngSub”. TwitPic. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015. 
  99. “Super Junior Score Second Latin Chart Hit With Reik on 'One More Time'”. Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2018. 
  100. “"슈퍼주니어 측 "강인 자진탈퇴 의사 존중, 전속계약 지속"(공식)"”. Naver. 11 tháng 7 năm 2019. 
  101. “Super Junior becomes 1st Asian act to hold solo concert in Saudi Arabia”. Korea.net. 22 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019. 
  102. “Emotional night for Saudi fans as K-pop legends Super Junior perform in Kingdom for first time”. Arab News. 13 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2019. 
  103. “Super Junior to perform in Saudi Arabia on July 12–13”. The Korea Times. 3 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2019. 
  104. “'엠카' 슈퍼주니어, 컴백 후 첫 1위…뉴이스트·엔플라잉 컴백 [종합]”. Naver (bằng tiếng Hàn). 24 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019. 
  105. “‘뮤직뱅크’ 슈퍼주니어 “7년만에 음방 1위..이런 날 다시 오다니” 뭉클 소감”. Naver (bằng tiếng Hàn). 25 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019. 
  106. “가온 인증(Gaon Certification)”. Gaon Music Chart. 12 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.  Đã bỏ qua tham số không rõ |url-status= (trợ giúp)
  107. “SUPER JUNIOR、日本ニューアルバム『I THINK U』発売…韓日同時活動”. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Nhật). 30 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2020. 
  108. (tiếng Hàn) Mydaily.co.kr. Super Junior releases album on September 20, comeback after one year four months ngày 14 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
  109. (tiếng Trung)“SJ's second album heavily packaged”. Sohu.com Inc. Ngày 1 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2007. 
  110. (tiếng Trung) Sina.com. "Super Junior's voice" Hu Roe wins last "Golden Disk" ngày 27 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2007.
  111. (tiếng Hàn) Daum.net. Super Junior at B-boy challenge ngày 2 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2008.
  112. (tiếng Trung) Super Junior becomes guests, close contact with netizen friends ngày 19 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2008.
  113. (tiếng Hàn) Daum.net. Super Junior's Han Geng a traditional Chinese dancer
  114. allkpop.com
  115. Park, Elli (ngày 29 tháng 6 năm 2012). “Michael Jackson’s choreographer takes part in Super Junior’s sixth album”. Joongang Daily. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2012. 
  116. Ho, Stewart (ngày 28 tháng 6 năm 2012). “Super Junior’s ‘Sexy, Free & Single’ Choreographed by Devin Jamieson”. enewsWorld. CJ E&M. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2012. 
  117. (tiếng Trung) Sina.com. Three members of Super Junior form new group ngày 27 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2007.
  118. Lee Hye Rin (25 tháng 6 năm 2008). “SuJu-Happy: "Singing is the happiest thing."”. Asia Economy (bằng tiếng Triều Tiên). tr. 1. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2008.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  119. “Idol Group Subgroups”. YTN Star. 6 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.  [liên kết hỏng]
  120. “Super Junior appointed Goodwill Ambassadors for the 50th anniversary of Korea and Thailand”. Newsva (bằng tiếng Triều Tiên). 29 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2008.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  121. “[���俣]�����ִϾ� ��2011 �����Ӽ��� ȫ����� ���ˡ� �ѵ�”. ����Ʈ����. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015. 
  122. 1 2 http://news.nate.com/view/20110724n04698
  123. “����, �� ���� ������ �� ��Ź��6�� ù �Ϻ��� �ٹ� �߸�”. inews24. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015. 
  124. “LG Electronics picks Super Junior & f(x) to be their new endorsement models allkpop.com”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015. 
  125. Super Junior's 'BONAMANA' iPhone/iPod Touch app
  126. “JYP's 13 rookies receives attention before debut”. Sina (bằng tiếng Trung). 29 tháng 1 năm 2008. tr. 1. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2008. 
  127. “DSP's new group announces war: Knock Down Super Junior”. Sina (bằng tiếng Trung). 26 tháng 3 năm 2008. tr. 1. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2008. 
  128. Xin Yu (23 tháng 5 năm 2008). “Korea's AST'1 wishes well for China's earthquake victims”. KZZJ023 (bằng tiếng Trung). tr. 1. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2008.  [liên kết hỏng]
  129. (tiếng Hàn) SM official youtube channel Retrieved ngày 6 tháng 4 năm 2007
  130. (tiếng Hàn) Mydaily.co.kr. Super Junior China to start activities in China next year Retrieved ngày 17 tháng 11 năm 2007.
  131. (tiếng Hàn) Bestiz. My name is Fan ngày 21 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2007.
  132. 1 2 (tiếng Hàn) Isplus.com. Super Junior fan club purchases 58,000 of SM's share ngày 21 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2008.
  133. (tiếng Hàn) Empas.com. SuJu kicked out of MBC programs, another emotional fight between SM and MBC ngày 19 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2007.
  134. (tiếng Hàn) Inews24.com. Kangin leaves MBC Show! Music Core ngày 19 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2007.
  135. (tiếng Hàn) Hankooki.com. MBC plans for Kangin ngày 28 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2007.
  136. (tiếng Trung) Star News
  137. Beijing Youth Weekly Magazine (In Chinese with English Translation.)
  138. Sohu.com
  139. (tiếng Hàn) Allkpop. Ex-Super Junior member Hangeng withdraws a claim against SM Entertainment ngày 25 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2011.
  140. (tiếng Hàn) Allkpop. SM Entertainment reveals official position on Hangeng’s withdrawal of his lawsuit ngày 25 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2011.
  141. (tiếng Hàn) Allkpop. Long legal battle between Hangeng & SM Entertainment comes to a close with mutual agreement ngày 26 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2011.
  142. Conflict in May 30 during Shanghai World Expo ngày 17 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2010.
  143. ngày 12 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2010

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Super_Junior http://orientaldaily.on.cc/cnt/entertainment/20111... http://ent.people.com.cn/BIG5/11944789.html http://ent.sina.com.cn/s/j/2006-10-10/17061278267.... http://ent.sina.com.cn/s/j/2006-12-29/21551391918.... http://ent.sina.com.cn/x/2007-02-12/13071448584.ht... http://ent.sina.com.cn/x/2008-01-29/13211896254.sh... http://ent.sina.com.cn/y/2006-05-24/16371091920.ht... http://ent.sina.com.cn/y/2006-05-26/15211098134.ht... http://ent.sina.com.cn/y/2006-10-27/13341301658.ht... http://ent.sina.com.cn/y/2007-07-27/19051654881.sh...